Thứ Tư, 25 tháng 3, 2015

CÁC NHÀ KHOA BẢNG TỈNH VĨNH PHÚC

CÁC NHÀ KHOA BẢNG TỈNH VĨNH PHÚC
Bài 2,
DANH SÁCH CAC TIẾN SĨ TỈNH VĨNH PHÚC
CHÉP TRONG CÁC SÁCH ĐĂNG KHOA LỤC VIỆT NAM
Các bản:
- Lịch đại đăng khoa lục.  VHv. 650.  
- Đại Việt lịch đại tiến sĩ khoa thực lục.   A.2040;  
- Đỉnh khiết Đại Việt lịch triều đăng khoa lục.  VHv.2140/1-2 và VHv.650/1-2.
- Lịch triều đăng khoa bị khảo.  A. 485.
                            
I. Khoa thi triều Lí.
1. Phạm Công Bình. 笵公平 Người huyện An Lạc.
Thi đỗ danh sách thứ nhất hàng Đệ nhất giáp, triều Lí.
(Nay là thôn Yên Lạc, xã Đồng Văn . huyên Yên Lạc).
Triều Nguyễn sắc vua Khải Định phong là Trạng nguyên.
II. Khoa thi triều Trần.
2. Đào Sư Tích. 陶師錫 Có nhà ở xã Lí Hải.
Đỗ Trạng nguyên khoa Giáp dần, niên hiệu Long Khánh thứ 2 (1374) đời vua Trần Duệ Tông. Từ thi Hương đến thi Đình đều đỗ đầu.
(Nay là thôn Lí Hải xã Phú Xuân huyện Bình Xuyên)
III. Các khoa thi triều Lê và triều Mạc.
3. Triệu Thái. 趙泰 Người xã Hoàng Chung, huyện Lập Thạch.
Thời Vĩnh Lạc triều Minh (1403 – 1424. Trung Quốc), từng thi đỗ tiến sĩ, làm quan đến chức ở viện Hàn Lâm. Nghe tin Lê Thái Tổ khởi nghĩa, xin về nước thăm cha mẹ.  Lại ra thi ở khoa Minh Kinh (1429), đõ danh sách thứ nhất. Làm quan chức Thị ngự sử.
(Nay là thôn Hoàng Chung, xã Đồng Ích, huyện Lập Thạch).
4. Nguyễn Từ. 阮徐. Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý dậu niên hiệu Thái Hòa 11 (1453) đời vua Lê Nhân Tông.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
5. Nguyễn Tộ. 阮祚. Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm thìn niên hiệu Hồng Đức 3 (1472) đời vua Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
6. Nguyễn Đình Phương. 阮廷芳. Người xã Vũ Di, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Nhâm thìn niên hiệu Hồng Đức 3 (1472) đời vua Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Vũ Di, xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường).
7. Lê Đức Toản. 黎德纘 Người xa Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp thìn Hồng Đức 15 (1484) đời vua Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
8. Đặng Thận. 鄧慎. Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Giáp thìn niên hiệu Hồng Đức 15 (1484) đời vua Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
9. Ngô Đạt Nho. 吳達. Người xã Xuân Hi, huyện Kim Hoa.
Thi đỗ Đệ nhị giấp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh tuất niên hiệu Hồng Đức 21 (1490) đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Xuân Phương (làng He), phường Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên).
10. Trần Hùng Quán. 陳雄觀. Người xã Nghinh Tiên huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh tuất  niên hiệu Hồng Đức 21 (1490) đời Lê thánh Tông.
(Nay là thôn Nghinh Tiên xã Nguyệt Đức huyện Yên Lạc)
11. Đào Sùng Nhạc. 陶崇嶽. Người xã Nhật Chiêu, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Canh tuất đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Nhật Chiêu, xã Liên Châu, huyện Yên Lạc)                                                                                                                                                                                                
12. Đặng Điềm. 鄧恬. Người xã Sơn Đông huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh tuất niên hiệu Hồng Đức 21 (1490) đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
13. Lê Khiết. 黎潔. Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh tuất niên hiệu Hồng Đức 21 (1490) đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch)
14. Ngô Kính Thần. 吳敬臣. Người xã Xuân Hi, huyện Kim Hoa.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý sửu niên hiệu  Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông.
(nay là thôn Xuân Phương (làng He), phường Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên).
15. Lê Chính. 黎政. Người xã Lạc Trung, huyên An Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Quý sửu niên hiệu  Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Lạc Trung, xã Trung Nguyên, huyện Yên Lạc).
16. Lê Đĩnh Chi. 黎挺之 (?   -   1511). Người xã Lạc Sơn, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Kỉ mùi niên hiệu Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông.
(Nay là xã Nhạo Sơn, huyện Sông Lô).
17. Dương Đức Giản. 楊德簡. Người xã Linh Quang huyện Bình Tuyền.
Thi đô Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất sửu niên hiệu Đoan Khánh I (1505) đời Lê Uy Mục.
(Nay là thôn Cao Quang, xã Cao Minh, thị xã Phúc Yên).
18. Nguyễn Phu Hựu. 阮孚佑 Người xã Sơn Đông huyên Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Ất sửu niên hiệu Đoan Khánh I (1505) đời Lê Uy Mục.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
19. Trần Thạch. 陳石. (1468 -   ?). Người xã Tiên Hội, huyện Yên Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Mậu thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) Đời Lê Uy Mục.
(Nay Tiên Hội thuộc phường Hội Hợp thành phố Vĩnh Yên).
20. Nguyễn Sùng Hựu. 阮崇祐 (1477 -   ?).  Người xã Phủ Ma, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Mậu thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) Đời Lê Uy Mục.
(Nay là thôn Phủ Yên, xã Yên Lập, huyên vĩnh Tường).
21. Nguyễn Sư Phó (Truyền).阮師傅().  (   - 1518). Người xã Lí Hải, huyện An Lãng.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa mậu thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) Đời Lê Uy Mục.
(Nay là thôn Lí Hải, xã Phú Xuân, huyện Bình Xuyên).
* . Nguyễn Duy Tường. 阮維祥 (1485-   ?). Người xã Lí Hải, huyện An Lãng.
Thi lần thứ nhất đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Mậu thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) Đời Lê Uy Mục, nhưng không nhận.Thi lần thứ 2, đỗ Đệ nhị giáp TS xuát thân (Hoàng giáp) khoa Tân mùi niên hiệu Hồng Thuận 3 (1511) đời Lê Tương Dực mới nhận quan chức.
(Nay là thôn Lí Hải, xã Phú Xuân, huyện Bình Xuyên). Trong danh sách này chỉ tính là 1 ông Nguyễn Duy Tường ở mục danh sách trên “Bia số 11.
22. Nguyễn Minh Khuê. 阮明奎. (1491-   ?). Người xã phú Hoa, huyện Tân Phong.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Quý mùi niên hiệu Thống Nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng.
(Nay là thôn Phú Đa, xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường).
23. Hà Sĩ Vọng. 何仕望. (1514- 1595). Người xã Bình Sơn, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Ất mùi niên hiệu Đại Chính 6  (1535) đời Mạc Đăng Doanh.
(Nay thuộc thôn Sơn Cầu, xã Như Thụy, huyên Sông Lô).
24. Bùi Hoằng. 裴弘 (1506-   ?). Người xã Thượng Trưng, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh.
(Nay thuộc xã Thượng Trưng huyện Vĩnh Tường).
25. Lê Dĩnh. 黎澒. (1512-   ?). Người xã Thượng Trưng, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh.
 (Nay thuộc xã Thượng Trưng huyện Vĩnh Tường).
26. Nguyễn Hoành Xước. 阮宏綽. (1502 - ?)
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Mậu tuất niên hiệu Đại Chính năm thứ 9 đời vua Mạc Đăng Doanh.
(Nay là thôn lí hải, xã Phú Xuân huyện Bình Xuyên).
27. Vũ Doãn Tư. 武允滋. (1418-  ?). Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
 Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Tân sửu niên hiệu Quảng Hòa I (1541) đời Mạc Phúc Hải.
          (Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
28. Phạm Phi Hiển. 范丕顯. (1509-  ? ). Người xã Tĩnh Luyện, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Tân sửu niên hiệu Quảng Hòa I (1541) đời Mạc Phúc Hải.
(Nay là thôn Tĩnh Luyện xã Đồng Tĩnh huyện Tam Dương).
29. Tạ Hiển Đạo. 謝顯道. (1510-  ?). Người xã Đinh Xá, huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Giáp thìn niên hiệu Quảng hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải.
(Nay là thôn Đinh Xá xã Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc).
30. Phạm Du. 茫瑜. (1519-  ? ). Người xã Tiên Mỗ, huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Đinh mùi niên hiệu Vĩnh Định (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
(Nay là thôn Tiên Mỗ, xã Minh Tân, thị trấn huyện lị huyên Yên Lạc).
31. Dương Đôn Cương. 楊敦綱. (1526-  ? ). Người xã Vĩnh Mỗ, huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh mùi niên hiệu Vĩnh Định (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
(Nay là thôn Đông, Vĩnh Mỗ, xã Minh Tân, thị trấn huyện lị huyên Yên Lạc).
32. Lê Hiến. 黎憲. (1514-  ? ). Người Xã Thụ Ích, huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên.
(Nay là thôn Thụ Ích xã Liên Châu, huyện Yên Lạc).
33. Đào Thái. 陶泰. (1516-  ? ). Người xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Canh tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên.
(Nay là thị trấn Liễn Sơn, huyện Lập Thạch).
34. Nguyễn Công Phụ. 阮公輔. (1532-  ? ). Người xã Lí Hải, huyện An Lãng.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Tân mùi niên hiệu Sùng Khang 6 (1571) đời Mạc Mậu Hợp.
(Nay là thôn Lí Hải, xã Phũ Xuân, huyên Bình Xuyên).
35. Hà Nhậm Đại. 何任大. (1526- 1595). Người xã Bình Sơn, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Giáp tuất niên hiệu Sùng Khang 9 (1574) đời Mạc Mậu Hợp.
(Nay thuộc thôn Sơn Cầu, xã Như Thụy, huyên Sông Lô).
36. Vũ Hoằng Tổ.武弘祖 (1550-  ? ). Người xã Vân Ổ huyện Yên Sơn.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp.
(Nay là thôn Vân Ổ, xã Văn Xuân, huyện Yên Lạc).
37. Nguyễn Thế Thủ. 阮世守. (1533-  ? ). Người xã Lí Hải, huyện An Lãng.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Bính tuất niên hiệu Đoan Thái I (1586) đời Mạc Mậu Hợp.
(Nay là thôn Lí hải, xã Phú Xuân, huyện Bình Xuyên).
38. Dương Tông. . (1544-  ? ). Người xã Linh Quang, huyện Bình Tuyền.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Kỉ sửu niên hiệu Hưng Trị 2 (1598) đời Mạc Mậu Hợp).
(Nay là thôn Cao Quang, xã Cao Minh, thị xã Phúc Yên).
 


DANH SÁCH CÁC PHÓ BẢNG TRIỀU NGUYỄN
(chép trong sách Quốc triều Khoa bảng lục” .VHv.640)
1. Hoàng Hữu Tài黃有財. (1828-  ? ). Người xã Vân Cốc, huyện Bạch Hạc, tỉnh Sơn Tây.
Thi đỗ Phó bảng khoa Nhâm tuất niên hiệu Tự Đức 15 (1862).
(Nay thuộc về vùng xã Đại Tự huyện Yên Lạc. Có sách viết nay là thôn Vân Cốc xã Vân Nam, huyện Phúc Thọ, Hà Nội. Các nhà khoa bảng Việt Nam”. Trang 856 là nhầm lẫn).
2.  Nguyễn Đức Kì. 阮德祺. (1830-  ? ). Người xã Đông Mẫu huyện An Lạc, tỉnh Sơn Tây.
Thi đỗ Phó bảng khoa Ất sửu niên hiệu Tự Đức 18 (1865).
(Nay là thôn Đông Mẫu, xã Yên Đồng, huyện Yên Lạc).
3. Phan Duy Bách. 潘惟柏. (1845-  ? ). Người xã Kiên Cương, huyện Bạch Hạc, tỉnh Sơn Tây.
Thi đỗ Phó bảng khoa Kỉ sửu niên hiệu Thành Thái I (1889).
(Nay là thôn Kiên Cương, xã Ngũ Kiên, huyện Vĩnh Tường).
Tổng sô:
1. Danh sách các TS người tỉnh Vĩnh Phúc triều Lê có trong bia Văn miếu Hà Nội hiện nay:   43vị.
2. Danh sách cac TS người tỉnh Vĩnh Phúc triều Nguyễn có trong bia Văn miếu Huế hiện nay:    04 vị.
3. Danh sách các TS triều Lê – Mạc  chép trong các sách Đăng khoa lục Việt Nam (tư liệu Viên Nghiên cứu Hán Nôm Hà Nội:    38 vi
4. Danh sách các vị Phó bảng triều Nguyễn:   03 vị.
Tổng số có 88 vị .
                      Sơn Đông. LÊ KIM THUYÊN


Thứ Bảy, 21 tháng 3, 2015

CÁC NHÀ KHOA BẢNG TỈNH VĨNH PHÚC.

CÁC NHÀ KHOA BẢNG TỈNH VĨNH PHÚC.
 



LÊ KIM THUYÊN

Cùng trong khởi đầu nền văn hiến Thăng Long, tỉnh Vĩnh Phúc đã xuất lộ anh tài tuấn kiệt là các nhà khoa bảng. Tuy các sách “Đăng khoa lục” (vì xa đời) nên sự ghi chép có nhiều sự thất thoát. Tuy vậy, cũng đã có dề danh được vị thi đỗ danh sách thứ nhất bảng Đệ nhất giáp khoa thi Thái học sinh ở triều Lí, tương đương như khoa thi “Đại tỉ” nhà Trần và Tiến sĩ các triều Lê, Mạc, Nguyễn đời sau.
Đó đều là những bậc nhân tài được kén chọn nơi “Cửa Khổng sân Trình” để bổ sung vào các ngạch bậc quan chức các triều đại, những người có công lao, tài đức xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam trong lịch sử.
Nay căn cứ vào các văn bản còn lại, xin thống kê như sau đây:
Phần1. DANH SÁCH CAC TS TỈNH VĨNH PHÚC GHI TRÊN
 BIA VĂN MIẾU HÀ NỘI VÀ BIA VĂN MIẾU HUẾ..
Phần 2. DANH SÁCH CÁC TIẾN SĨ TỈNH VĨNH PHÚC
CHÉP TRONG CÁC SÁCH ĐĂNG KHOA LỤC VIỆT NAM
(Các bản: VHv. 650;   A.2040;   VHv.2140/1-2 và VHv.650/1-2.
 A. 485.)
Dưới đây là nội dung của phần 1.
 1. Thái Hòa lục niên, Mậu thìn khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Mậu thìn niên hiệu Thái Hòa năm thứ 6) – (1448). Số dự thi hơn 750 người. Lấy đỗ 27 người.
Trong bia chép danh sách 27 tiến sĩ đỗ khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 2 người là các ông:
Đệ nhị giáp TS xuất thân:
- Nguyễn Văn Chất. 阮文質 Huyện Bạch Hạc, phủ Tam Đái.
(Nay là thôn Vũ Di xã Vũ Di huyện Vĩnh Tường).
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân:
- Nguyễn Tông Lỗi. 阮宗磊 Huyện Bạch Hạc, phủ Tam Đái.
(Di cư đến thôn Đông xã Vĩnh Mỗ, nay thuộc thị trấn huyện lị huyện Yên Lạc)
Bia số 2. (Xem thêm thác bản kho bia Viện nghiên cứu Hán Nôm Hà Nội. No.1323).
2. Quang Thuận tứ niên, Quí mùi khoa Tiến sĩ đề danh kí
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Quí mùi niên hiệu Quang Thuận năm thứ 4) (1463). Số dự thi hơn 1400 người.
Bia lập ngày 15 tháng 8 niên hiệu Hồng Đức năm thứ 15 (1484) Trong bia chép danh sách 44 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 2 người là các ông:
Đệ nhị giáp TS xuất thân:
- Hoàng Bồi. 黃培 Huyện Phúc Lộc, phủ Quốc Oai.
(Nay thuộc thôn Cam Giá xã An Tường huyện Vĩnh Tường).
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân:
- Hạ Cảnh Đức. 夏景德 Huyện Yên Lạc, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Sơn Tang xã Vĩnh Sơn huyện Vĩnh Tường.
Bia số 3. (Xem thêm No. 1349)
3. Quang Thuận thất niên Bính tuất khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Bính tuất niên hiệu Quang Thuận năm thứ 7). (1466). Số dự thi hơn 1100 người.
Bia lập ngày 15 tháng 8 niên hiệu Hồng Đức năm thứ 15 (1484). Ghi tên 27 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 3 người là các ông:
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân:
- Nguyễn Văn Thông. 阮文通 Xã Xuân Hi, huyện Kim Hoa.
(Nay là thôn Xuân Phương,  phường Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên).
- Nguyễn Bá Dung. 阮伯榕 Xã Vô Thai, huyện Bạch Hạc.
(Nay là thôn Vũ Di, xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường).
- Lê Thúc Chẩn (Trẩn). 黎叔縝 Xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
 Bia số 4. (Xem thêm No.1316)
4. Hồng Đức lục niên Ất mùi khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Ất mùi niên hiệu Hồng Đức năm thứ 6) (1475). Số dự thi hơn 3000 người.
Bia lập ngày 15 tháng 8 niên hiệu Hồng Đức năm thứ 15 (1484) Bia ghi tên 43 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 2 người đỗ là các ông:
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân:
- Nguyễn Trinh. 阮禎 Huyện Lập Thạch, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
- Nguyễn Tư Phúc. 阮滋福 Huyện Lập Thạch, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
Bia số 5. (Xem thêm No.1353)
5. Hồng Đức cửu niên Mậu Tuất khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Mậu tuất niên hiệu Hồng Đức năm thứ 9) (1478). Số dự thi không rõ.
Bia lập ngày 15 tháng 8 niên hiệu Hồng Đức năm thứ 15 (1484). Ghi tên 62 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 6 người là các ông:
Đệ nhất giáp cập đệ Đẹ tam danh (Thám hoa):
- Lê Ninh. 黎寧 Huyện An Lạc, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Thụ Ích, xã Liên Châu, huyện Yên Lạc).
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân:
- Nguyễn Thiệu Tri. 阮紹知 Huyện Lập Thạch, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Cây Phấn, xã Xuân Lôi, huyện Lập Thạch).
- Trần Quý Nghị. 陳貴毅 Huyện An Lãng , phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Xuân Lãng, thị trấn Thanh Lãng, huyện Bình Xuyên).
- Trần Doãn Hựu. 陳允祐 Huyện Lập Thạch, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
- Dương Tĩnh. 楊靖 Huyện An Lạc, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Đông, xã Minh Tân, thị trấn huyện lị huyện Yên Lạc).
- Nguyễn Đức Định. 阮德定 Huyên Lập Thạch, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Vân Trục, xã Vân Truc, huyên Lập Thạch).
Bia số 6. (Xem thêm No.1313)
6. Hồng Đức thập nhị niên, Tân sửu khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Tân Sửu niên hiệu Hồng Đức năm thứ 12) (1481).
Số dự thi hơn 2000 người.
Bia lập ngày 15 tháng 8 niên hiệu Hồng Đức năm thứ 15 (1484). Ghi tên 40 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 3 người là các ông:
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân:
- Nguyễn Tôn Miệt. 阮孫蔑 Huyện Kim Hoa, phủ…..
(Nay thuộc thôn Xuân Phương, phường Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên).
- Nguyễn Văn Tú. 阮文秀 Huyện Bạch Hạc, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Vũ Di, xã Vũ Di, huyên Vĩnh Tường).
- Khổng Cư Lỗ. 孔居魯 Huyện Lập Thạch, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Phan Giư, xã Cao Phong, huyện Sông Lô).
Bia số 7. (Xem thêm No.1350)
7. Hồng Đức thập bát niên Đinh mùi khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Đinh mùi niên hiệu Hồng Đức năm thứ 18) (1487). Số dự thi không rõ.
Bia lập ngày 15 tháng 8 niên hiệu Hồng Đức năm thứ 18 (1487). Ghi tên 60 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 3 người là các ông:
Đệ nhị giáp TS xuất thân.
- Nguyễn Bảo Khuê. 阮寶珪 Huyện An Lãng, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Lí Hải, xã Phú Xuân, huyện Bình Xuyên).
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
- Nguyễn Trinh Biểu. 阮貞表 Huyện An Lạc, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Phần Xa, xã Trung Kiên, huyện Yên Lạc).
- Lưu Túc. 劉肅 Huyện Bạch Hạc, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Xuân Lai, xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường).
Bia số 8. (Xem thêm No.1361)
8. Hồng Đức nhị thập nhất niên Bính thìn khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Bính thìn niên hiệu Hồng Đức năm thứ 27) (1496). Số dự thi không rõ.
Bia lập ngày 06 tháng 12 niên hiệu Hồng Đức năm thứ 27 (1496). Ghi tên 30 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 3 người là các ông:
Đệ nhị giáp TS xuất thân.
- Triệu Nghị Phù. 趙誼符 Xã Đức Lạp, huyện Lập Thạch.
(Nay là thôn Nam Giáp, xã Đức Bác, huyện Sông Lô).
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
- Văn Vĩ. 文偉 Xã Cát Vũ, huyện Bạch Hạc.
(Nay sáp vào thôn Nhật Chiêu, xã Liên Châu huyện Yên Lạc).
- Trần Khải Đễ. 愷悌 Xã Thanh Lãng, huyện An Lãng.
(Nay là thôn Xuân Lãng, thị trấn Thanh Lãng, huyện Bình Xuyên).
Bia số 9. (Xem thêm No. 1310)
9. Hồng Thuận tam niên Tân mùi khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Tân mùi niên hiệu Hồng Thuận năm thứ 3) (1511). Số dự thi không rõ.
Bia lập ngày 15 tháng 3 niên hiệu Hồng Thuận năm thứ 5 (1513). Ghi tên 47 người đỗ tiến sĩ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 2 người là các ông:
Đệ nhị giáp TS xuất thân.
- Nguyễn Duy Tường. 阮維祥 Huyện An Lãng, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Lí Hải, xã Phú Xuân, huyện Bình Xuyên).
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
-         Nguyễn Thì Khắc. 阮時克 Huyện Lập Thạch, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc xóm Lũng Truyền, thôn Đông Mật, xã Sơn Đông).
                                                                      Bia số 11. (Xem thêm No.1369)
10. Hồng Thuận lục niên Giáp tuất khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Giáp tuất niên hiệu Hồng Thuận năm thứ 6) (1514). Số dự thi có 5700 người.
Bia lập ngày 17 tháng 4 niên hiệu Quang Thiệu năm thứ 6 (1521). Ghi tên 43 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là các ông:
Đệ tam giấp ĐTS xuất thân.
- Phan Doãn Thông. 潘允聰 Huyện Bạch Hạc, phủ Tam Đái.
(Nay thuộc thôn Kiên Cương, xã Ngũ Kiên, huyện Vĩnh Tường).
 Bia số 12. (Xem thêm No.1356)
11. Quang Hưng nhị thập nhất niên Mậu tuất khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Mậu tuất niên hiệu Quang Hưng năm thứ 21) (1698). Số dự thi không rõ.
Bia lập ngày 16 tháng 11 năm đầu tiên niên hiệu Thịnh Đức, nước Việt (1653). Ghi tên 5 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
Đệ nhị giáp TS xuất thân.
- Nguyễn Duy Thì. 阮維時. Xã An Lãng, huyện An Lãng.
(Nay là thôn Hợp Lê, thị trấn Thanh Lãng, huyện Bình Xuyên).
                                                          Bia số 23.  (Xem thêm No.1339) 
12. Vĩnh Tộ thập niên Mậu thìn khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Mậu thìn niên hiệu Vĩnh Tộ năm thứ 10) (1628). Số dự thi không rõ.
Bia lập ngày 16 tháng 1 năm đầu niên hiệu Thịnh Đức, nước Việt. (1653) . Ghi tên 18 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 2 người là các ông:
Đệ nhị giáp TS xuất thân.
- Nguyễn Duy Hiểu. 阮維曉 Xã An lãng, huyện An Lãng.
(Nay là thôn Hợp Lễ, thị trấn Thanh Lãng, huyện Bình Xuyên).
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
- Lã Thì Trung.呂時中Cam Giá ,huyện Phúc Lộc.
(Nay là thôn Cam Giá, xã An Tường, huyện Vĩnh Tường).
Bia số 32. (Xem thêm No.1303).
13. Dương Hòa lục niên Canh thìn khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Canh thìn niên hiệu Dương Hòa năm thứ 6) (1640). Số dự thi hơn 6000 người.
Bia lập ngày 16 tháng 11 năm đầu tiên niên hiệu Thịnh Đức nước Việt (1653) (Bia số 35). Ghi tên 22 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
Đình nguyên . Đệ nhị giáp TS xuất thân.
- Phí Văn Thuật. 費文述 Xã Thượng Trưng, huyện Bạch Hạc.
(Nay là xã Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường)
                                                     Bia số 35. (Xem thêm   No.1338).
14. Vĩnh Thọ tứ niên Tân sửu khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Tân sửu niên hiệu Vĩnh Thọ năm thứ 4) (1661). Số dự thi có 3000 người.
Bia lập ngày 02 tháng 3 niên hiệu Vĩnh Thịnh năm thứ 13 nước Việt (1717). Ghi tên 13 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
- Nguyễn Văn Phú. 阮文富 Xã Bồ Sao, huyện Bạch Hạc.
(Nay là xã Bồ Sao, huyện Vĩnh Tường)
Bia số 42. (Xem thêm No.1344).
15. Cảnh Trị bát niên Canh tuất khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Canh tuất niên hiệu Cảnh Trị năm thứ 8). (1670). Số dự thi hơn 2000 người.
Bia lập ngày mồng 2 tháng 3 niên hiệu Vĩnh Thịnh năm thứ 13 nước Việt (1717). Ghi tên 31 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
- Nguyễn Tiến Sách. 阮進策 Xã Văn Trưng, huyện Bạch Hạc.
(Nay là thôn Văn Trưng, xã Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường).
Bia số 45. (Xem thêm No.1346).
16. Vĩnh Trị ngũ niên Canh thân khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Canh thân niên hiệu Vĩnh Trị năm thứ 5). (1680). Số dự thi có hơn 2000 người.
Bia lập ngày 02 tháng 3 niên hiệu Vĩnh Thịnh năm thứ 13 (1717) . Ghi tên 19 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
- Nguyễn Quang Lân. 阮光璘 Xã An Lãng, huyện An Lãng.
(Nay là thị trấn Thanh Lãng, huyện Bình Xuyên).
Bia số 48. (Xem thêm No.1333).
17. Chính Hòa tứ niên Quí hợi khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Quí hợi niên hiệu Chính Hòa năm thứ 4) (1683). Số dự thi chừng 3000 người.
Bia lập ngày 02 tháng 3 niên hiệu Vĩnh Thịnh năm thứ 13 nước Việt (1717). Ghi tên 18 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người đỗ là ông:
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
- Phí Quốc Thể. 費國体 Xã Thượng Trưng, huyện Bạch Hạc.
(Nay là thôn Tích Lâm,xã Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường).
Bia số 49. (Xem thêm No.1326).
18. Chính Hòa lục niên Ất sửu khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên tiến sĩ khoa Ất sửu niên hiệu Chính Hòa năm thứ 6) (1686). Số dự thi có 2800 người.
Bia lập ngày 02 tháng 3 niên hiệu Vĩnh Thịnh năm thứ 13. Nước Việt (1717). Ghi tên 13 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
Đệ nhị giáp TS xuất thân.
- Bùi Công Tốn. 裴公遜 Xã Thượng Trưng, huyện Bạch Hạc.
(Nay là xã Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường).
Bia số 50. (Xem thêm No.1347).
19. Chính Hòa thập bát niên Đinh Sửu khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên Tiến sĩ khoa Đinh sửu niên hiệu Chính Hòa năm thứ 18) (1697). Số dự thi có 3000 người.
Bia lập ngày 02 tháng 3 niên hiệu Vĩnh Thịnh năm thứ 13 nước Việt (1717). Ghi tên 10 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
- Tô Thế Huy. 蘇世輝 Thôn Bình Đăng, huyện Bạch Hạc.
(Nay là thôn Bình Trù, xã Cao Đại, huyện Vĩnh Tường).
Bia số 54. (Xem thêm No.1336).
20. Chính Hòa nhị thập nhất niên Canh thìn khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên Tiến sĩ khoa Canh thìn niên hiệu Chính Hòa năm thứ 21). (1700). Số dự thi có hơn 2000 người.
Bia lập ngày 02 tháng 3 niên hiệu Vĩnh Thịnh năm thứ 13 nước Việt. (1717). Ghi tên 19 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
- Nguyễn Phấn. 阮奮 Xã Các Sa, huyện An Lạc.
(Nay là thôn Phần Sa, xã Trung Kiên, huyện Yên Lạc).
Bia số 55. (Xem thêm No.1320).
21. Chính Hòa nhị thập tứ niên Quí mùi khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên Tiến sĩ khoa Quí mùi niên hiệu Chính Hòa năm thứ 24) (1763). Số dự thi gần 3000 người.
Bia lập ngày 02 tháng 3 niên hiệu Vĩnh Thịnh năm thứ 13 nước Việt. (1717). Ghi tên 6 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
Đình nguyên. Đệ nhị giáp TS xuất thân.
- Nguyễn Quang Luân. 阮光 Xã Lí Hải, huyện An Lãng.
(Nay là thôn Lí Hải, xã Phú Xuân, huyện Bình Xuyên).
Bia số 56. (Xem thêm No.1335).
22. Vĩnh Thịnh lục niên Canh dần khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên Tiến sĩ khoa Canh dần niên hiệu Vĩnh Thịnh năm thứ 6).(1710). Số dự thi không rõ.
Bia lập ngày 02 tháng 3 niên hiệu Vĩnh Thịnh năm thứ 13 nước Việt (1717). Ghi tên 21 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
- Nguyễn Viết Tú. 阮曰秀 Xã Ích Minh, huyện An Lạc.
(Nay sáp vào  thôn Thụ Ích, xã Liên Châu, huyện Yên Lạc).
Bia số 58. (Xem thêm No.1343).
23. Vĩnh Thịnh thập nhất niên Ất mùi khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề têm Tiến sĩ khoa Ất mùi niên hiệu Vĩnh Thịnh năm thứ 11) (1715). Số dự thi có 2500 người.
Bia lập ngày 02 tháng 3 niên hiệu Vĩnh Thịnh năm thứ 13 nước Việt (1717). Ghi tên 20 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
- Phùng Bá Kì Xã Vĩnh Mỗ, huyện An Lạc.
(Nay là thôn Đông xã Vĩnh Mỗ, thị trấn huyện lị huyên Yên Lạc)
Bia số 60. (Xem thêm No.1341).
24. Vĩnh Thịnh thập tứ niên Mậu tuất khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên Tiến sĩ khoa Mậu tuất niên hiệu Vĩnh Thịnh năm thứ 14) (1718). Số dự thi có hơn 3000 người.
Bia lập ngày 17 tháng 11 niên hiệu Bảo Thái năm thứ 2 nước Việt (1721). Ghi tên 17 người thi đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
-  Nguyễn Đình Toản. 阮廷纂 Xã Văn Trưng, huyện Bạch Hạc. Tham nghị.
(Nay là thôn Văn Trưng, xã Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường).
                                                          Bia số 61. (Xem thêm No. 1301).
25. Bảo Thái nhị niên Tân sửu khoa Tiến sĩ đề danh kí.
(Bài kí đề tên Tiến sĩ khoa Tân sửu niên hiệu Bảo Thái năm thứ 2) (1721). Số dự thi gần 3000 người.
Bia lập ngày 20 tháng 10 niên hiệu Bảo Thái năm thứ 5 nước Việt. (1724). Ghi tên 21 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người đỗ là ông:
Đệ tam giáp ĐTS xuất thân.
 - Đỗ Hi Thiều. 杜熙韶 Xã Văn Trưng, huyện Bạch Hạc. Giám sinh.
(Nay là thôn Vĩnh Trưng, xã Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường).
Bia số 62. (Xem thêm No.1379).

Tổng số có có 25 bia/82 bia. 43TS.)

DANH MỤC CÁC BIA TIẾN SĨ TRIỀU NGUYÊN
* BIA TIẾN SĨ VĂN MIẾU – CỐ ĐÔ HUẾ.
Còn gọi là Văn Thánh, ở xã An Ninh huyện Hương Trà, xây dựng sau thành Huế 3 năm (1808).
Có 32 tấm bia Tiến sĩ chép về 36 khoa thi triều Nguyễn, ghi tên 293 người đỗ, bắt đầu từ khoa Nhâm nhọ niên hiệu Minh Mệnh năm thứ 3 (1822) đến khoa thi cuối cùng là năm Kỉ mùi niên hiệu Khải Định năm thứ 4 (1919). Xếp thành hai hàng, mỗi hàng 16 bia đặt trên lưng rùa.
Bia lớn nhất cao 1,15 mét, rộng 0,85 mét. Bia TS triều Nguyễn không có minh văn, chỉ có danh sách các TS từng khoa.
TRÍCH TỈNH VĨNH PHÚC
1. Hoàng triều Tự Đức nguyên niên Mậu thân Hội thí khoa Tiến sĩ đề danh bi.
(Bia đề tên Tiến sĩ khoa thi Hội năm Mậu thân, niên hiệu Tự Đức thứ nhất, Hoàng Triều) (1848).
Lập năm đầu tiên hiệu Tự Đức (1484), ghi tên 8 vị thi đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người đỗ là ông:
- Nguyễn Khắc Cần. 阮克勤. Châu Trung Hà, tổng Bính Quán, huyện An Lạc, phủ Vĩnh Tường, tỉnh Sơn Tây.
 (Nay là thôn I, xã Trung Hà, huyện Yên Lạc).
                                                                      Bia số 12. (Xem thêm N.16478).
2. Hoàng triều Tự Đức lục niên Quí sửu khoa Hội thí khoa Tiến sĩ đề danh bi.
(Bia đề tên Tiến sĩ khoa thi Hội năm Quí sửu niên hiệu Tự Đức năm thứ 6 – Hoàng triều) (1853).
Bia TS khoa Tự Đức Quý sửu
Lập năm Tự Đức thứ 6 (1853) nhà Nguyễn, ghi tên 7 người thi đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
- Đặng Văn Bảng. 鄧文榜. Xã Vân Cốc, huyện Bạch Hạc, phủ Vĩnh Tường, tỉnh Sơn Tây.
(Nay thuộc về xã Đại Tự huyện Yên Lạc. Có sách viết nay thuộc xã Vân Cốc, huyện Phúc Thọ, Hà Nội). ("Các nhà khoa bảng Việt Nam" trang 845 là nhầm lẫn).
      Bia số 16. (Xem thêm No .16482).
3. Hoàng triều Tự Đức cửu niên Bính thìn khoa Tiến sĩ đề danh bi.
(Bia đề tên Tiến sĩ Bính thìn niên hiệu Tự Đức năm thứ 9 – Hoàng triều) (1856).
Không ghi năm tạo dựng.
Bia ghi tên 6 người đỗ của khoa này. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người đỗ là ông:
- Ngô Văn Độ. 吳文度. Xã Nhật Chiêu, tổng Nhật Chiêu, huyện Bạch Hạc, phủ Vĩnh Tường, tỉnh Sơn Tây.
(Nay là thôn Nhật Chiêu xã Liên Châu huyện Yên Lạc).
                                                            Bia số 17. (Xem thêm No.16483).
4. Hoàng triều Tự Đức thập bát niên Ất sửu Nhã sĩ khoa đề danh bi.
(Bia ghi tên khoa Nhã sĩ năm Ất sửu niên hiệu Tự Đức năm thứ 18 Hoàng triều) (1865).
Bia ghi tên người đỗ khoa Tiến sĩ và khoa Nhã sĩ – gồm 3 khoa:
- Khoa Nhã sĩ năm Ất sửu (1865).
- Khoa Tiến sĩ năm Mậu thìn (1868).
- Ân khoa Tiến sĩ năm Kỉ Tị (1869), gồm danh sách 5 người đỗ. Tỉnh Vĩnh Phúc có 1 người là ông:
- Nguyễn Văn Ái. 阮文愛 Xã Thị Ích, tổng Hương Nha, huyện An Lạc, phủ Vĩnh Tường, tỉnh Sơn Tây.
(Nay là thôn Thụ Ích xã Liên Châu huyện Yên Lạc).
                                                       Bia số 20.(Xem thêm No.16486)

Có 4 bia trong 32 bia chép 4 khoa có danh sách 4 TS.
Cộng có 47 danh sách TS người Vĩnh Phúc có trên bia hiện còn.
Người lập

Lê Kim Thuyên