CÁC NHÀ KHOA BẢNG TỈNH VĨNH PHÚC
Bài 2,
DANH SÁCH CAC TIẾN SĨ TỈNH VĨNH PHÚC
CHÉP TRONG CÁC SÁCH ĐĂNG KHOA LỤC VIỆT NAM
Các bản:
- Lịch đại đăng
khoa lục. VHv. 650.
- Đại Việt lịch
đại tiến sĩ khoa thực lục. A.2040;
- Đỉnh khiết Đại
Việt lịch triều đăng khoa lục. VHv.2140/1-2
và VHv.650/1-2.
- Lịch triều
đăng khoa bị khảo. A. 485.
I. Khoa thi triều Lí.
1. Phạm Công Bình. 笵公平 Người huyện An Lạc.
Thi đỗ danh sách thứ nhất hàng Đệ nhất giáp, triều Lí.
(Nay là thôn Yên Lạc, xã Đồng Văn
. huyên Yên Lạc).
Triều Nguyễn sắc vua Khải Định phong là Trạng nguyên.
II. Khoa thi triều Trần.
2. Đào Sư Tích. 陶師錫 Có nhà ở xã Lí Hải.
Đỗ Trạng nguyên khoa Giáp dần, niên hiệu Long Khánh thứ
2 (1374) đời vua Trần Duệ Tông. Từ thi Hương đến thi Đình đều đỗ đầu.
(Nay là thôn Lí Hải xã Phú Xuân
huyện Bình Xuyên)
III. Các khoa thi triều Lê và triều Mạc.
3. Triệu Thái. 趙泰 Người xã Hoàng Chung, huyện Lập Thạch.
Thời Vĩnh Lạc triều Minh (1403 – 1424. Trung Quốc), từng
thi đỗ tiến sĩ, làm quan đến chức ở viện Hàn Lâm. Nghe tin Lê Thái Tổ khởi
nghĩa, xin về nước thăm cha mẹ. Lại ra
thi ở khoa Minh Kinh (1429), đõ danh sách thứ nhất. Làm quan chức Thị ngự sử.
(Nay là thôn
Hoàng Chung, xã Đồng Ích, huyện Lập Thạch).
4. Nguyễn Từ.
阮徐.
Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý
dậu niên hiệu Thái Hòa 11 (1453) đời vua Lê Nhân Tông.
(Nay là thôn
Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
5. Nguyễn Tộ.
阮祚.
Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm
thìn niên hiệu Hồng Đức 3 (1472) đời vua Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn
Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
6. Nguyễn Đình
Phương. 阮廷芳. Người xã Vũ Di, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Nhâm thìn niên
hiệu Hồng Đức 3 (1472) đời vua Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Vũ
Di, xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường).
7. Lê Đức Toản.
黎德纘
Người xa Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp
thìn Hồng Đức 15 (1484) đời vua Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn
Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
8. Đặng Thận. 鄧慎.
Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Giáp thìn niên
hiệu Hồng Đức 15 (1484) đời vua Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn
Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
9. Ngô Đạt Nho.
吳達儒. Người
xã Xuân Hi, huyện Kim Hoa.
Thi đỗ Đệ nhị giấp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh
tuất niên hiệu Hồng Đức 21 (1490) đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn
Xuân Phương (làng He), phường Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên).
10. Trần Hùng
Quán. 陳雄觀. Người xã Nghinh Tiên huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh tuất niên hiệu Hồng Đức 21 (1490) đời Lê thánh
Tông.
(Nay là thôn
Nghinh Tiên xã Nguyệt Đức huyện Yên Lạc)
11. Đào Sùng Nhạc.
陶崇嶽.
Người xã Nhật Chiêu, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Canh tuất đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Nhật
Chiêu, xã Liên Châu, huyện Yên Lạc)
12. Đặng Điềm.
鄧恬.
Người xã Sơn Đông huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh tuất niên
hiệu Hồng Đức 21 (1490) đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn
Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
13. Lê Khiết.
黎潔.
Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh tuất niên
hiệu Hồng Đức 21 (1490) đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn
Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch)
14. Ngô Kính Thần.
吳敬臣.
Người xã Xuân Hi, huyện Kim Hoa.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý
sửu niên hiệu Hồng Đức 24 (1493) đời Lê
Thánh Tông.
(nay là thôn
Xuân Phương (làng He), phường Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên).
15. Lê Chính.
黎政.
Người xã Lạc Trung, huyên An Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Quý sửu niên hiệu Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Lạc
Trung, xã Trung Nguyên, huyện Yên Lạc).
16. Lê Đĩnh Chi.
黎挺之
(? -
1511). Người xã Lạc Sơn, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Kỉ mùi niên hiệu
Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông.
(Nay là xã Nhạo
Sơn, huyện Sông Lô).
17. Dương Đức
Giản. 楊德簡. Người xã Linh Quang huyện Bình Tuyền.
Thi đô Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất sửu
niên hiệu Đoan Khánh I (1505) đời Lê Uy Mục.
(Nay là thôn Cao
Quang, xã Cao Minh, thị xã Phúc Yên).
18. Nguyễn Phu
Hựu. 阮孚佑 Người xã Sơn Đông huyên Lập
Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Ất sửu niên hiệu
Đoan Khánh I (1505) đời Lê Uy Mục.
(Nay là thôn
Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
19. Trần Thạch.
陳石.
(1468 - ?). Người xã Tiên Hội, huyện
Yên Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Mậu thìn niên hiệu
Đoan Khánh 4 (1508) Đời Lê Uy Mục.
(Nay Tiên Hội
thuộc phường Hội Hợp thành phố Vĩnh Yên).
20. Nguyễn Sùng
Hựu. 阮崇祐 (1477 -
?). Người xã Phủ Ma, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Mậu thìn niên hiệu Đoan
Khánh 4 (1508) Đời Lê Uy Mục.
(Nay là thôn Phủ
Yên, xã Yên Lập, huyên vĩnh Tường).
21. Nguyễn Sư Phó
(Truyền).阮師傅(傳). ( -
1518). Người xã Lí Hải, huyện An Lãng.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa mậu thìn niên hiệu
Đoan Khánh 4 (1508) Đời Lê Uy Mục.
(Nay là thôn Lí
Hải, xã Phú Xuân, huyện Bình Xuyên).
* . Nguyễn Duy Tường. 阮維祥 (1485-
?). Người xã Lí Hải, huyện An Lãng.
Thi lần thứ nhất
đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Mậu thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) Đời Lê Uy Mục,
nhưng không nhận.Thi lần thứ 2, đỗ Đệ nhị giáp TS xuát thân (Hoàng giáp) khoa
Tân mùi niên hiệu Hồng Thuận 3 (1511) đời Lê Tương Dực mới nhận quan chức.
(Nay là thôn Lí
Hải, xã Phú Xuân, huyện Bình Xuyên). Trong danh sách này chỉ tính là 1 ông Nguyễn
Duy Tường ở mục danh sách trên “Bia số 11.
22. Nguyễn Minh
Khuê. 阮明奎. (1491-
?). Người xã phú Hoa, huyện Tân Phong.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Quý mùi niên hiệu
Thống Nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng.
(Nay là thôn Phú
Đa, xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường).
23. Hà Sĩ Vọng.
何仕望. (1514- 1595). Người xã Bình
Sơn, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Ất mùi niên hiệu
Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh.
(Nay thuộc thôn
Sơn Cầu, xã Như Thụy, huyên Sông Lô).
24. Bùi Hoằng.
裴弘 (1506- ?). Người xã Thượng
Trưng, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu
tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh.
(Nay thuộc xã
Thượng Trưng huyện Vĩnh Tường).
25. Lê Dĩnh.
黎澒.
(1512- ?). Người xã Thượng Trưng, huyện
Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu
tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh.
(Nay thuộc xã Thượng Trưng huyện Vĩnh Tường).
26. Nguyễn
Hoành Xước. 阮宏綽. (1502 - ?)
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Mậu tuất niên hiệu
Đại Chính năm thứ 9 đời vua Mạc Đăng Doanh.
(Nay là thôn lí
hải, xã Phú Xuân huyện Bình Xuyên).
27. Vũ Doãn Tư.
武允滋.
(1418- ?). Người xã Sơn Đông, huyện Lập
Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp
ĐTS xuất thân khoa Tân sửu niên hiệu Quảng Hòa I (1541) đời Mạc Phúc Hải.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
28. Phạm Phi Hiển.
范丕顯.
(1509- ? ). Người xã Tĩnh Luyện, huyện Lập
Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Tân sửu niên hiệu
Quảng Hòa I (1541) đời Mạc Phúc Hải.
(Nay là thôn
Tĩnh Luyện xã Đồng Tĩnh huyện Tam Dương).
29. Tạ Hiển Đạo.
謝顯道.
(1510- ?). Người xã Đinh Xá, huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Giáp thìn niên
hiệu Quảng hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải.
(Nay là thôn
Đinh Xá xã Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc).
30. Phạm Du.
茫瑜.
(1519- ? ). Người xã Tiên Mỗ, huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn)
khoa Đinh mùi niên hiệu Vĩnh Định (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
(Nay là thôn
Tiên Mỗ, xã Minh Tân, thị trấn huyện lị huyên Yên Lạc).
31. Dương Đôn
Cương. 楊敦綱. (1526- ?
). Người xã Vĩnh Mỗ, huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh
mùi niên hiệu Vĩnh Định (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
(Nay là thôn
Đông, Vĩnh Mỗ, xã Minh Tân, thị trấn
huyện lị huyên Yên Lạc).
32. Lê Hiến.
黎憲.
(1514- ? ). Người Xã Thụ Ích, huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh tuất niên
hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên.
(Nay là thôn Thụ
Ích xã Liên Châu, huyện Yên Lạc).
33. Đào Thái.
陶泰.
(1516- ? ). Người xã Liễn Sơn, huyện Lập
Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Canh tuất niên hiệu Cảnh Lịch
3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên.
(Nay là thị trấn
Liễn Sơn, huyện Lập Thạch).
34. Nguyễn Công
Phụ. 阮公輔. (1532- ?
). Người xã Lí Hải, huyện An Lãng.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Tân mùi niên hiệu
Sùng Khang 6 (1571) đời Mạc Mậu Hợp.
(Nay là thôn Lí
Hải, xã Phũ Xuân, huyên Bình Xuyên).
35. Hà Nhậm Đại.
何任大.
(1526- 1595). Người xã Bình Sơn, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Giáp tuất niên hiệu Sùng
Khang 9 (1574) đời Mạc Mậu Hợp.
(Nay thuộc thôn
Sơn Cầu, xã Như Thụy, huyên Sông Lô).
36. Vũ Hoằng Tổ.武弘祖
(1550- ? ). Người xã Vân Ổ huyện Yên
Sơn.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh thìn niên
hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp.
(Nay là thôn Vân
Ổ, xã Văn Xuân, huyện Yên Lạc).
37. Nguyễn Thế
Thủ. 阮世守. (1533- ?
). Người xã Lí Hải, huyện An Lãng.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Bính tuất niên
hiệu Đoan Thái I (1586) đời Mạc Mậu Hợp.
(Nay là thôn Lí
hải, xã Phú Xuân, huyện Bình Xuyên).
38. Dương Tông.
楊 宗. (1544- ? ).
Người xã Linh Quang, huyện Bình Tuyền.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Kỉ sửu niên hiệu Hưng Trị
2 (1598) đời Mạc Mậu Hợp).
(Nay là thôn Cao Quang, xã Cao Minh, thị xã
Phúc Yên).
DANH
SÁCH CÁC PHÓ BẢNG TRIỀU NGUYỄN
(chép
trong sách “Quốc triều Khoa bảng lục” .VHv.640)
1. Hoàng Hữu
Tài. 黃有財. (1828- ? ). Người xã Vân Cốc, huyện Bạch Hạc, tỉnh
Sơn Tây.
Thi đỗ Phó bảng khoa Nhâm tuất niên hiệu Tự Đức 15
(1862).
(Nay thuộc về vùng xã Đại Tự huyện Yên Lạc. Có sách viết nay là thôn Vân Cốc xã Vân Nam ,
huyện Phúc Thọ, Hà Nội. “Các nhà khoa
bảng Việt Nam ”.
Trang 856 là nhầm lẫn).
2. Nguyễn Đức Kì. 阮德祺.
(1830- ? ). Người xã Đông Mẫu huyện An Lạc,
tỉnh Sơn Tây.
Thi đỗ Phó bảng khoa Ất sửu niên hiệu Tự Đức 18
(1865).
(Nay là thôn
Đông Mẫu, xã Yên Đồng, huyện Yên Lạc).
3. Phan Duy
Bách. 潘惟柏. (1845- ?
). Người xã Kiên Cương, huyện Bạch Hạc, tỉnh Sơn Tây.
Thi đỗ Phó bảng khoa Kỉ sửu niên hiệu Thành Thái I
(1889).
(Nay là thôn Kiên Cương, xã Ngũ Kiên, huyện Vĩnh Tường).
Tổng sô:
1. Danh sách các TS người tỉnh Vĩnh Phúc triều Lê có
trong bia Văn miếu Hà Nội hiện nay: 43vị.
2. Danh sách cac TS người tỉnh Vĩnh Phúc triều Nguyễn
có trong bia Văn miếu Huế hiện nay: 04 vị.
3. Danh sách
các TS triều Lê – Mạc chép trong các
sách “Đăng khoa lục Việt Nam ” (tư liệu Viên Nghiên cứu Hán Nôm Hà Nội: 38 vi.
4. Danh sách
các vị Phó bảng triều Nguyễn: 03 vị.
Tổng số có 88 vị .
Sơn Đông. LÊ KIM THUYÊN