Thứ Tư, 25 tháng 3, 2015

CÁC NHÀ KHOA BẢNG TỈNH VĨNH PHÚC

CÁC NHÀ KHOA BẢNG TỈNH VĨNH PHÚC
Bài 2,
DANH SÁCH CAC TIẾN SĨ TỈNH VĨNH PHÚC
CHÉP TRONG CÁC SÁCH ĐĂNG KHOA LỤC VIỆT NAM
Các bản:
- Lịch đại đăng khoa lục.  VHv. 650.  
- Đại Việt lịch đại tiến sĩ khoa thực lục.   A.2040;  
- Đỉnh khiết Đại Việt lịch triều đăng khoa lục.  VHv.2140/1-2 và VHv.650/1-2.
- Lịch triều đăng khoa bị khảo.  A. 485.
                            
I. Khoa thi triều Lí.
1. Phạm Công Bình. 笵公平 Người huyện An Lạc.
Thi đỗ danh sách thứ nhất hàng Đệ nhất giáp, triều Lí.
(Nay là thôn Yên Lạc, xã Đồng Văn . huyên Yên Lạc).
Triều Nguyễn sắc vua Khải Định phong là Trạng nguyên.
II. Khoa thi triều Trần.
2. Đào Sư Tích. 陶師錫 Có nhà ở xã Lí Hải.
Đỗ Trạng nguyên khoa Giáp dần, niên hiệu Long Khánh thứ 2 (1374) đời vua Trần Duệ Tông. Từ thi Hương đến thi Đình đều đỗ đầu.
(Nay là thôn Lí Hải xã Phú Xuân huyện Bình Xuyên)
III. Các khoa thi triều Lê và triều Mạc.
3. Triệu Thái. 趙泰 Người xã Hoàng Chung, huyện Lập Thạch.
Thời Vĩnh Lạc triều Minh (1403 – 1424. Trung Quốc), từng thi đỗ tiến sĩ, làm quan đến chức ở viện Hàn Lâm. Nghe tin Lê Thái Tổ khởi nghĩa, xin về nước thăm cha mẹ.  Lại ra thi ở khoa Minh Kinh (1429), đõ danh sách thứ nhất. Làm quan chức Thị ngự sử.
(Nay là thôn Hoàng Chung, xã Đồng Ích, huyện Lập Thạch).
4. Nguyễn Từ. 阮徐. Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý dậu niên hiệu Thái Hòa 11 (1453) đời vua Lê Nhân Tông.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
5. Nguyễn Tộ. 阮祚. Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm thìn niên hiệu Hồng Đức 3 (1472) đời vua Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
6. Nguyễn Đình Phương. 阮廷芳. Người xã Vũ Di, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Nhâm thìn niên hiệu Hồng Đức 3 (1472) đời vua Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Vũ Di, xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường).
7. Lê Đức Toản. 黎德纘 Người xa Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp thìn Hồng Đức 15 (1484) đời vua Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
8. Đặng Thận. 鄧慎. Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Giáp thìn niên hiệu Hồng Đức 15 (1484) đời vua Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
9. Ngô Đạt Nho. 吳達. Người xã Xuân Hi, huyện Kim Hoa.
Thi đỗ Đệ nhị giấp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh tuất niên hiệu Hồng Đức 21 (1490) đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Xuân Phương (làng He), phường Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên).
10. Trần Hùng Quán. 陳雄觀. Người xã Nghinh Tiên huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh tuất  niên hiệu Hồng Đức 21 (1490) đời Lê thánh Tông.
(Nay là thôn Nghinh Tiên xã Nguyệt Đức huyện Yên Lạc)
11. Đào Sùng Nhạc. 陶崇嶽. Người xã Nhật Chiêu, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Canh tuất đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Nhật Chiêu, xã Liên Châu, huyện Yên Lạc)                                                                                                                                                                                                
12. Đặng Điềm. 鄧恬. Người xã Sơn Đông huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh tuất niên hiệu Hồng Đức 21 (1490) đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
13. Lê Khiết. 黎潔. Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh tuất niên hiệu Hồng Đức 21 (1490) đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch)
14. Ngô Kính Thần. 吳敬臣. Người xã Xuân Hi, huyện Kim Hoa.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý sửu niên hiệu  Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông.
(nay là thôn Xuân Phương (làng He), phường Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên).
15. Lê Chính. 黎政. Người xã Lạc Trung, huyên An Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Quý sửu niên hiệu  Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông.
(Nay là thôn Lạc Trung, xã Trung Nguyên, huyện Yên Lạc).
16. Lê Đĩnh Chi. 黎挺之 (?   -   1511). Người xã Lạc Sơn, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Kỉ mùi niên hiệu Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông.
(Nay là xã Nhạo Sơn, huyện Sông Lô).
17. Dương Đức Giản. 楊德簡. Người xã Linh Quang huyện Bình Tuyền.
Thi đô Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất sửu niên hiệu Đoan Khánh I (1505) đời Lê Uy Mục.
(Nay là thôn Cao Quang, xã Cao Minh, thị xã Phúc Yên).
18. Nguyễn Phu Hựu. 阮孚佑 Người xã Sơn Đông huyên Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Ất sửu niên hiệu Đoan Khánh I (1505) đời Lê Uy Mục.
(Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
19. Trần Thạch. 陳石. (1468 -   ?). Người xã Tiên Hội, huyện Yên Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Mậu thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) Đời Lê Uy Mục.
(Nay Tiên Hội thuộc phường Hội Hợp thành phố Vĩnh Yên).
20. Nguyễn Sùng Hựu. 阮崇祐 (1477 -   ?).  Người xã Phủ Ma, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Mậu thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) Đời Lê Uy Mục.
(Nay là thôn Phủ Yên, xã Yên Lập, huyên vĩnh Tường).
21. Nguyễn Sư Phó (Truyền).阮師傅().  (   - 1518). Người xã Lí Hải, huyện An Lãng.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa mậu thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) Đời Lê Uy Mục.
(Nay là thôn Lí Hải, xã Phú Xuân, huyện Bình Xuyên).
* . Nguyễn Duy Tường. 阮維祥 (1485-   ?). Người xã Lí Hải, huyện An Lãng.
Thi lần thứ nhất đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Mậu thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) Đời Lê Uy Mục, nhưng không nhận.Thi lần thứ 2, đỗ Đệ nhị giáp TS xuát thân (Hoàng giáp) khoa Tân mùi niên hiệu Hồng Thuận 3 (1511) đời Lê Tương Dực mới nhận quan chức.
(Nay là thôn Lí Hải, xã Phú Xuân, huyện Bình Xuyên). Trong danh sách này chỉ tính là 1 ông Nguyễn Duy Tường ở mục danh sách trên “Bia số 11.
22. Nguyễn Minh Khuê. 阮明奎. (1491-   ?). Người xã phú Hoa, huyện Tân Phong.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Quý mùi niên hiệu Thống Nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng.
(Nay là thôn Phú Đa, xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường).
23. Hà Sĩ Vọng. 何仕望. (1514- 1595). Người xã Bình Sơn, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Ất mùi niên hiệu Đại Chính 6  (1535) đời Mạc Đăng Doanh.
(Nay thuộc thôn Sơn Cầu, xã Như Thụy, huyên Sông Lô).
24. Bùi Hoằng. 裴弘 (1506-   ?). Người xã Thượng Trưng, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh.
(Nay thuộc xã Thượng Trưng huyện Vĩnh Tường).
25. Lê Dĩnh. 黎澒. (1512-   ?). Người xã Thượng Trưng, huyện Bạch Hạc.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh.
 (Nay thuộc xã Thượng Trưng huyện Vĩnh Tường).
26. Nguyễn Hoành Xước. 阮宏綽. (1502 - ?)
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Mậu tuất niên hiệu Đại Chính năm thứ 9 đời vua Mạc Đăng Doanh.
(Nay là thôn lí hải, xã Phú Xuân huyện Bình Xuyên).
27. Vũ Doãn Tư. 武允滋. (1418-  ?). Người xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch.
 Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Tân sửu niên hiệu Quảng Hòa I (1541) đời Mạc Phúc Hải.
          (Nay là thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch).
28. Phạm Phi Hiển. 范丕顯. (1509-  ? ). Người xã Tĩnh Luyện, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Tân sửu niên hiệu Quảng Hòa I (1541) đời Mạc Phúc Hải.
(Nay là thôn Tĩnh Luyện xã Đồng Tĩnh huyện Tam Dương).
29. Tạ Hiển Đạo. 謝顯道. (1510-  ?). Người xã Đinh Xá, huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Giáp thìn niên hiệu Quảng hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải.
(Nay là thôn Đinh Xá xã Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc).
30. Phạm Du. 茫瑜. (1519-  ? ). Người xã Tiên Mỗ, huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Đinh mùi niên hiệu Vĩnh Định (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
(Nay là thôn Tiên Mỗ, xã Minh Tân, thị trấn huyện lị huyên Yên Lạc).
31. Dương Đôn Cương. 楊敦綱. (1526-  ? ). Người xã Vĩnh Mỗ, huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ nhị giáp TS xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh mùi niên hiệu Vĩnh Định (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
(Nay là thôn Đông, Vĩnh Mỗ, xã Minh Tân, thị trấn huyện lị huyên Yên Lạc).
32. Lê Hiến. 黎憲. (1514-  ? ). Người Xã Thụ Ích, huyện An Lạc.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên.
(Nay là thôn Thụ Ích xã Liên Châu, huyện Yên Lạc).
33. Đào Thái. 陶泰. (1516-  ? ). Người xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Canh tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên.
(Nay là thị trấn Liễn Sơn, huyện Lập Thạch).
34. Nguyễn Công Phụ. 阮公輔. (1532-  ? ). Người xã Lí Hải, huyện An Lãng.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Tân mùi niên hiệu Sùng Khang 6 (1571) đời Mạc Mậu Hợp.
(Nay là thôn Lí Hải, xã Phũ Xuân, huyên Bình Xuyên).
35. Hà Nhậm Đại. 何任大. (1526- 1595). Người xã Bình Sơn, huyện Lập Thạch.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Giáp tuất niên hiệu Sùng Khang 9 (1574) đời Mạc Mậu Hợp.
(Nay thuộc thôn Sơn Cầu, xã Như Thụy, huyên Sông Lô).
36. Vũ Hoằng Tổ.武弘祖 (1550-  ? ). Người xã Vân Ổ huyện Yên Sơn.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Canh thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp.
(Nay là thôn Vân Ổ, xã Văn Xuân, huyện Yên Lạc).
37. Nguyễn Thế Thủ. 阮世守. (1533-  ? ). Người xã Lí Hải, huyện An Lãng.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS xuất thân khoa Bính tuất niên hiệu Đoan Thái I (1586) đời Mạc Mậu Hợp.
(Nay là thôn Lí hải, xã Phú Xuân, huyện Bình Xuyên).
38. Dương Tông. . (1544-  ? ). Người xã Linh Quang, huyện Bình Tuyền.
Thi đỗ Đệ tam giáp ĐTS khoa Kỉ sửu niên hiệu Hưng Trị 2 (1598) đời Mạc Mậu Hợp).
(Nay là thôn Cao Quang, xã Cao Minh, thị xã Phúc Yên).
 


DANH SÁCH CÁC PHÓ BẢNG TRIỀU NGUYỄN
(chép trong sách Quốc triều Khoa bảng lục” .VHv.640)
1. Hoàng Hữu Tài黃有財. (1828-  ? ). Người xã Vân Cốc, huyện Bạch Hạc, tỉnh Sơn Tây.
Thi đỗ Phó bảng khoa Nhâm tuất niên hiệu Tự Đức 15 (1862).
(Nay thuộc về vùng xã Đại Tự huyện Yên Lạc. Có sách viết nay là thôn Vân Cốc xã Vân Nam, huyện Phúc Thọ, Hà Nội. Các nhà khoa bảng Việt Nam”. Trang 856 là nhầm lẫn).
2.  Nguyễn Đức Kì. 阮德祺. (1830-  ? ). Người xã Đông Mẫu huyện An Lạc, tỉnh Sơn Tây.
Thi đỗ Phó bảng khoa Ất sửu niên hiệu Tự Đức 18 (1865).
(Nay là thôn Đông Mẫu, xã Yên Đồng, huyện Yên Lạc).
3. Phan Duy Bách. 潘惟柏. (1845-  ? ). Người xã Kiên Cương, huyện Bạch Hạc, tỉnh Sơn Tây.
Thi đỗ Phó bảng khoa Kỉ sửu niên hiệu Thành Thái I (1889).
(Nay là thôn Kiên Cương, xã Ngũ Kiên, huyện Vĩnh Tường).
Tổng sô:
1. Danh sách các TS người tỉnh Vĩnh Phúc triều Lê có trong bia Văn miếu Hà Nội hiện nay:   43vị.
2. Danh sách cac TS người tỉnh Vĩnh Phúc triều Nguyễn có trong bia Văn miếu Huế hiện nay:    04 vị.
3. Danh sách các TS triều Lê – Mạc  chép trong các sách Đăng khoa lục Việt Nam (tư liệu Viên Nghiên cứu Hán Nôm Hà Nội:    38 vi
4. Danh sách các vị Phó bảng triều Nguyễn:   03 vị.
Tổng số có 88 vị .
                      Sơn Đông. LÊ KIM THUYÊN


1 nhận xét: